Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Từ vựng tiếng Anh cho học sinh lớp 6 – Học kỳ 2

Ở 6 Unit cuối cùng, các em sẽ học thêm một vài chủ đề từ vựng tiếng Anh mới như: Television, sports and games, … Trong học kỳ này, các chủ đề tiếng Anh tập trung khai thác những khía cạnh mới của đời sống, do đó số lượng từ vựng sẽ tăng dần.

Từ vựng tiếng Anh lớp 6 Unit 1 chủ đề My new school (Trường của tôi)

Chủ đề trường học trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 Unit 1 giúp học sinh ôn tập và mở rộng vốn từ vựng của mình. Các em sẽ được học lại những từ đã biết từ các năm học trước và và cũng sẽ được làm quen với những từ mới.

Từ vựng các khu vực trong trường học:

Từ vựng các hoạt động thường xuyên diễn ra trong trường học:

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về Trường học

Từ vựng tiếng Anh lớp 6 Unit 9 chủ đề Cities of the world (Những thành phố trên thế giới)

Ở Unit 9, các em sẽ học được cách dùng từ vựng để nói về đất nước, thủ đô của các quốc gia trên thế giới và miêu tả những địa danh. Cùng khám phá nhé!

Từ vựng đất nước và thủ đô thế giới:

Xem thêm: Tên các nước trên thế giới bằng tiếng Anh

Từ vựng miêu tả thành phố/ địa danh thế giới:

Hướng dẫn giải UNIT 6 LỚP 12 COMMUNICATION - sách mới

1. Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct species back to life?

(Nghe 2 đoạn trao đổi. Người nói đồng tình hay phản đối việc đưa các động vật tuyệt chủng trở lại với cuộc sống?)

a. In the table below, write 'yes' if they support the idea, or 'no' if they oppose it. (Trong bảng dưới đây, viết 'yes' nếu họ tán thành quan điểm trên hoặc 'no' nếu họ phản đối.)

b. Complete the reason (for or against) given each speaker, writing no more than two words in each gap. (Hoàn thành lý do (đồng ý hoặc toán thành) do mỗi diễn giả đưa ra, viết không quá hai từ vào mỗi chỗ trống.)

(Phục hồi các loài đã tuyệt chủng?)

We pushed many plant and animal species into extinction, so we should be responsible for bringing them back to life.

(Chúng ta đã đẩy nhiều loài thực vật và động vật vào sự tuyệt chủng, vì vậy chúng ta phải có trách nhiệm đưa chúng trở lại cuộc sống.)

It's only fair that we should undo the damage that has been done to nature.

(Thật công bằng khi chúng ta nên đẩy lùi lại những thiệt hại đã gây ra cho thiên nhiên.)

But I think some species could bring back deadly diseases to our world if they were revived.

(Nhưng tôi nghĩ rằng một số loài có thể mang lại bệnh chết người cho thế giới của chúng ta nếu chúng được hồi sinh.)

(Vì vậy, tôi muốn nói không với ý tưởng này.)

Scientists say they're trying to bring extinct species like dinosaurs or mammoths back to life.

(Các nhà khoa học cho biết họ đang cố gắng đưa những loài đã tuyệt chủng như khủng long hay voi ma mút trở lại cuộc sống.)

(Thật là một ý tưởng ngớ ngẩn!)

It's a waste of time and money.

(Đó là một sự lãng phí thời gian và tiền bạc.)

Why don't they dedicate their time to working out ways to cure diseases like cancer instead?

(Tại sao thay vì làm thế họ không dành thời gian của họ để tìm ra cách để chữa bệnh như ung thư?)

But scientists believe that if they knew how to bring these species back to life, they could find ways to protect and save species in danger of extinction now.

(Nhưng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết cách đưa những loài này trở lại cuộc sống, họ có thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ.)

So I agree with them, not with you, Paul.

(Vì vậy, tôi đồng ý với họ, không phải với bạn, Paul.)

2. Are you for or against the revival of extinct species? Discuss with a partner.

(Bạn đồng tình hay phản đối việc hồi sinh các loài động vật tuyệt chủng? Thảo luận với một người bạn.)

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

Thanks to the advances in biological technology, some scientists are planning to bring back some extinct species. (Nhờ những tiến bộ về công nghệ sinh học, một số nhà khoa học đang có kế hoạch hồi sinh một số loài đã tuyệt chủng.)

In my opinion, this isn't worth trying because it's too costly to revive extinct animals and plants. (Theo quan điểm của tôi, điều này không đáng thử vì nó quá lãng phí để phục hồi các loài động thực vật đã tuyệt chủng.)

Instead, we should save that allotted money for preventing existing species from dying out, by opening more natural reserves or promoting their breeding. (Thay vào đó, chúng ta nên dùng số tiền cho ý định đó vào việc ngăn chặn các loài đang tồn tại khỏi bị diệt vong, bằng cách mở thêm nhiều khu bảo tồn thiên nhiên hoặc thúc đẩy sinh sản.)

I think we should follow the law of nature. (Tôi nghĩ chúng ta nên tuân theo quy luật tự nhiên.)

We shouldn't think too much of the past, and instead we should act for the present or the future. (Chúng ta không nên suy nghĩ quá nhiều về quá khứ mà thay vào đó nên hành động vì hiện tại hoặc tương lai.)

Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…

a,Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)

– There is a pen in my lovely pencil case.

– There is an apple in the picnic basket.

b,Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)

– There are pens in my lovely pencil case.

– There are three apples in the picnic basket.

– There are many trees in my grandparents’ garden.

There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)

– There is hot water in the bottle.

– There is some rice left on the plate.

Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắc:

a,Nguyên tắc 1: There is not + singular noun

– There is not any book on the shelf.

b.Nguyên tắc 2: There are not + plural noun

– There are not any students in the classroom right now.

c.Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun

– There is not any milk in the fridge.

Đối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.

Is there a ball in the present box? Yes, there is.

Is there an eraser in your school bag? No, there is not.

Are there any students taking part in the event? Yes, there are.

Are there any pets in your family? No, there are not.

How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there +…?

How many brothers and sisters are there in your house?

How many oranges are there in your lunchbox?

How many fish are there in the fish tank?

Exercise 1: Ask questions for answers

(Bài tập 1: Đặt câu hỏi cho câu trả lời)

1. => ………………………………………………………………?

2. => ………………………………………………………………?

3. => ………………………………………………………………?

4. => ………………………………………………………………?

5. => ………………………………………………………………?

Exercise 4: Fill the right words in the blank

(Bài tập 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống)

=> …………………………………………………………………………………………….

=> …………………………………………………………………………………………….

3. students/ are/ there/ hundred/ nine/ school/ in/ the.

=> …………………………………………………………………………………………….

4. book/ is/ there/ desk/ on/ the/ a.

=> …………………………………………………………………………………………….

5. on/ the/ is/ classroom/ my/ second/ floor.

=> …………………………………………………………………………………………….

6. housework/ do/ you/ the/ do/ day/ every?

=> …………………………………………………………………………………………….

7. from/ I/ past/ eleven/ seven/ to/ quarter/ classes/ have/ a.

=> …………………………………………………………………………………………….

8. o’clock/ at/ go/ I/ to/ bed/ ten.

=> …………………………………………………………………………………………….

9. Tuesday/ have/ we/ history/ on.

=> …………………………………………………………………………………………….

10. Friday/ on/ does/ Lan/ math/ have?

=> …………………………………………………………………………………………….

3. There are nine hundred students in the school.

4. There is a book on the desk.

5. My classroom is on the second floor.

6. Do you do the housework every day?

7. I have classes from seven to a quarter past eleven.

10. Does Lan have math on Friday?

Vừa rồi, mình đã tổng hợp hơn 200+ từ vựng tiếng Anh từ lớp 6 cơ bản đến nâng cao, tương ứng với 12 Unit trong chương trình sách giáo khoa mới của lớp 6. Trước khi kết thúc, mình xin chia sẻ một vài cách giúp các em vượt qua phần từ vựng nhé:

Các em hãy để lại bình luận phía dưới nếu có thắc mắc, các thầy cô tại Vietop English sẽ hỗ trợ các em một cách nhanh nhất. Chúc các em học tốt và hẹn gặp lại tại các bài viết của chuyên mục IELTS Vocabulary.

Environment: https://www.englishclub.com/glossaries/environment-vocab.php – Ngày truy cập: 12-05-2024.

Từ vựng tiếng Anh lớp 6 Unit 11 chủ đề Our greener world (Thế giới xanh của chúng ta)

Dưới đây là bảng tổng hợp từ vựng Unit 11:

Từ vựng mang nghĩa giúp môi trường thêm xanh tươi:

Từ vựng mang nghĩa làm ô nhiễm môi trường:

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh về Môi trường