Khoa Sư Phạm Tiếng Anh Tiếng Anh Là Gì
- Sư phạm Anh: English Language Teacher Education
Hiểu như thế nào về Luật sư?
Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật và là người thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Với mỗi hoạt động hành nghề, luật sư đều mang đến sự đóng góp của chính mình, tầm quan trọng mang giá trị thực tiễn để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thân chủ.
‐ Trong tố tụng: Luật sư tham gia bảo vệ pháp luật, bảo vệ công lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, công dân, tổ chức kinh tế xã hội và nhà nước.
– Không có sự tham gia của luật sư trong hệ thống tư pháp thì khó xây dựng được hệ thống tư pháp dân chủ, công khai, minh bạch. Lòng tin của người dân đối với hệ thống pháp luật và sự điều hành công lý ngày càng giảm sút.
– Đại diện ngoài tòa án hay các dịch vụ pháp lý khác trong dịch vụ pháp lý mà luật sư tư vấn pháp luật cung cấp cũng xuất phát từ nhiệm vụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp tốt nhất của khách hàng trên cơ sở pháp luật và đạo đức nghề nghiệp của luật sư.
‐ Nhiệm vụ xã hội của luật sư bao gồm: Hoạt động nghề nghiệp của luật sư góp phần bảo vệ công lý, quyền tự do, dân chủ của công dân, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Luật sư được định nghĩa như sau bằng tiếng Anh:
A lawyer is a person who fully meets the standards and conditions for practicing the profession defined in this law and who provides legal services at the request of individuals, institutions or organizations.
With each of their practices, lawyers contribute to the importance of their practical values to protect the legal rights and interests of their clients.
‐ In legal proceedings: lawyers participate in the defense of the law, the defense of the law and the protection of the legal rights and interests of individuals, citizens, socio-economic organizations and the state.
– In legal activities it is difficult to build a democratic, open and transparent judiciary without the participation of lawyers. People’s trust in the legal system and administration of justice is weakening.
‐ In the legal services provided by lawyers through legal advice, representation outside of court proceedings or other legal services are also related to ensuring the best legal rights and interests. clients based on the law and the rules of professional ethics of lawyers.
The social responsibilities of lawyers include: professional activities of lawyers promote the protection of justice, citizens’ freedoms and democratic rights, the legal rights and interests of individuals, agencies and organizations, socio-economic development, the construction of socialist Vietnam governed by states legal, democratic, just and civilized society.
Một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành luật khác:
‐ Khởi kiện: to initiate a lawsuit, to sue
‐ Khởi kiện vụ án dân sự: to institute a civil case
‐ Yêu cầu giải quyết việc dân sự: to request the settlement of a civil matter
‐ Tố tụng dân sự: civil procedure (rules and procedures)
‐ Hoạt động tố tụng dân sự: civil proceedings
‐ Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ: (within) territorial jurisdiction
‐ Áp dụng pháp luật nghiêm chỉnh và thống nhất: strict and consistent application of law
‐ Có căn cứ và hợp pháp: to be well-grounded and lawful
‐ Quyết định theo đa số: To make a decision by majority vote
‐ Vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự: impartial and Objective/impartiality and objectivity in civil proceedings
‐ Thuần phong mỹ tục của dân tộc: the nation’s fine customs and practices
‐ Bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình: professional secrets, business secrets, personal secrets and family secrets
‐ Có hiệu lực Pháp luật: legally effective
‐ Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự: spoken And written language used in civil proceedings
‐ Chứng cứ trong vụ án dân sự là vật có thật được đương sự và các đương sự khác, tổ chức, cá nhân chuyển giao, xuất trình cho Toà án trong quá trình xét xử hoặc Toà án thu thập được theo quy định, thủ tục của Bộ luật này. Tòa án căn cứ vào đó khi xác định các tình tiết khách quan của vụ án và công nhận yêu cầu khởi kiện hoặc phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp:
A witness in a civil case is a fact that is transmitted or presented to the court by the parties, institutions, organizations or other persons in the trial, or that is collected by the court according to the procedure and procedure provided for in this. Act and the court is guided by it in determining the objective details of the case and whether the claims or protests of the parties are justified and legal.
‐ Việc xác định công lý dựa trên quyền được mọi người trong xã hội thừa nhận, theo nguyên tắc nhân đạo, vô tư, bình đẳng theo quyền và nghĩa vụ của các bên trong vụ án dân sự có liên quan:
The determination of equality is based on the justice, impartiality and equality of rights and obligations of the parties involved in a dispute or relevant issue in accordance with the humanitarian principles recognized by all members of society.
‐ Vụ việc dân sự chưa có luật áp dụng là vụ việc dân sự theo pháp luật dân sự nhưng khi vụ việc dân sự đó xuất hiện và cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện ra tòa:
A civil case or a matter to which there is no applicable law falls within the scope of civil law, but if it arises and the court is asked to decide it, then there is no applicable law.
‐ Quyết định cá biệt quy định tại tiểu mục 1 mục này là quyết định được ban hành trong một vấn đề cụ thể và được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng quy định. Nếu có vụ án dân sự liên quan đến quyết định này thì tòa án phải giải quyết trong cùng vụ việc tranh chấp đó:
The special decision referred to in subsection 1 of this section is a decision that was given on a specific matter and was applied once to one or more specific subjects. If there is a civil case or a case related to this decision, the court must consider them as a whole.
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh là văn bằng được cấp cho những ai đã hoàn thành khóa học “bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên tiếng Anh”. Khóa học này dành cho những cử nhân ngành tiếng Anh muốn làm giáo viên cấp Tiểu học, THCS, THPT nhưng chưa được đào tạo đúng chuyên ngành sư phạm.
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dịch sang tiếng Anh là “pedagogical certificate”.
Để có được chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh, người học cần có bằng cử nhân chuyên ngành tiếng Anh và tham gia khóa học “bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên tiếng Anh”. Thời gian của khóa học là khoảng 12 tháng và được học hoàn toàn online thông qua hình thức trực tuyến.
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh hay còn gọi là chứng chỉ sư phạm tiếng Anh được một số trường đào tạo và cấp, trong đó có Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là một trong những đơn vị lớn và đào tạo đầu tiên tại Việt Nam.
Nếu bạn dạy tiếng Anh cấp THCS hoặc THPT thì phải tham gia khóa học nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh cấp THCS, THPT.
Nếu bạn dạy tiếng Anh cấp tiểu học thì phải tham gia khóa học nghiệp vụ sư phạm tiếng Anh cấp tiểu học.
Để đăng ký học các khóa học nghiệp vụ sư phạm tiếng anh, bạn có thể chat Zalo để được hỗ trợ tư vấn hoặc liên hệ theo số 0981 055 166.
Các từ liên quan đến luật sư, thẻ luật sư trong tiếng Anh:
‐ Luật sư tư vấn: Advisory lawyer
‐ Quá trình tranh tụng: Litigious process.
‐ Luật sư tranh tụng: barrister
‐ Đoàn luật sư: Lawyers Association
‐ Luật sư tư vấn: solicitor/advising lawyer
‐ Luật doanh nghiệp: Enterprise Law
‐ Luật thương mại: Commercial Law hay Law on Commerce
‐ Law on Marriage and Family: Luật hôn nhân gia đình
‐ Intellectual Property Law: Luật sở hữu trí tuệ
Ví dụ sử dụng từ thẻ luật sư trong tiếng Anh:
– The lawyer’s certificate is proof that the lawyer has the necessary qualifications to provide legal services to clients.
Chứng chỉ luật sư là bằng chứng chứng minh rằng luật sư có đủ năng lực cần thiết để cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng của mình.
– In order to obtain a bar certificate, aspiring attorneys typically must obtain a law degree from an accredited institution.
Để được cấp phép, luật sư muốn hành nghề luật phải có bằng luật từ một cơ sở được công nhận.