Ngôn ngữ chính: Tiếng Mã-lai, tiếng Anh, tiếng Trung Quốc. Tôn giáo: Hồi giáo (chính thức) 67%, Phật giáo 13%, Thiên chúa giáo 10%. Tăng trưởng GDP: 5,3% (năm 2014). Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 29-2-1992. Ngày gia nhập ASEAN: 7-1-1984. 2. Vương quốc Cam-pu-chia Thủ đô: Phnôm Pênh. Diện tích: 181.035 km2. Dân số: 15.458.332 người (năm 2014). Ngôn ngữ chính: Tiếng Khmer (chiếm 95%). Tôn giáo: Phật giáo được coi là quốc giáo (90% dân số theo Phật giáo), ngoài ra có các tôn giáo khác như Thiên chúa giáo, Hồi giáo. Tăng trưởng GDP: 7,1% (năm 2014). Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 24-6-1967. Ngày gia nhập ASEAN: 30-4-1999. 3. Cộng hòa In-đô-nê-xi-a Thủ đô: Gia-các-ta. Diện tích: 1.919.440 km2. Dân số: 253.609.643 người (năm 2014). Tôn giáo: Hồi giáo chiếm 86,1% (không phải là quốc đạo), ngoài ra có các tôn giáo khác như Thiên chúa giáo, Phật giáo. Ngôn ngữ chính : Tiếng In-đô-nê-xi-a, ngoài ra còn có 583 ngôn ngữ và thổ ngữ. Tăng trưởng GDP: 5% (năm 2014). Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 30-12-1955. Ngày gia nhập ASEAN: 8-8-1967. 4. CHDCND Lào Thủ đô: Viêng Chăn. Diện tích: 236.800 km2. Dân số: 6.472.400 người (năm 2015). Tôn giáo: Phật giáo chiếm 85% và một số tôn giáo khác. Ngôn ngữ chính: Tiếng Lào. Tăng trưởng GDP: 7,5% (năm 2014). Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 5-9-1962. Ngày gia nhập ASEAN: 23-7-1997. 5. Liên bang Ma-lai-xi-a Thủ đô: Cu-a-la Lăm-pơ. Diện tích: 329.847 km2. Dân số: 30.073.353 người (năm 2014). Tôn giáo: Hồi giáo (60,4%); Phật giáo (19,2%); Thiên chúa giáo (9,1%). Ngôn ngữ chính: Tiếng Mã-lai (quốc ngữ); tiếng Hoa; tiếng Anh (được sử dụng rộng rãi), tiếng Ta-min và một số ngôn ngữ địa phương khác. Tăng trưởng GDP: 6% (năm 2014). Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 30-3-1973. Ngày gia nhập ASEAN: 8-8-1967. 6. Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma Thủ đô: Nây Pi Đô. Diện tích: 676.577 km2. Dân số: 55.746.253 người (năm 2014). Tôn giáo: Phật giáo (89,3%) và các tôn giáo khác. Ngôn ngữ chính: Tiếng Miến Điện. Tăng trưởng GDP: 8,5% (năm 2014). Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 28-5-1975. Ngày gia nhập ASEAN: 23-7-1997.

Học bổng CLMV CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ

CAO ĐẲNG NGHỆ THUẬT, TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ (CAMT)

Ứng viên đâu xét tuyển theo dự án này sẽ nhận được Quỹ nghiên cứu về các khía cạnh:

1.1 Học phí 40.000 baht cho mỗi học kỳ bao gồm 8 học kỳ hoặc 4 năm học chương trình kỹ thuật phần mềm (toàn thời gian).

1.2 Trợ cấp là 8.000 Baht Thái Lan cho mỗi tháng sinh hoạt và chỗ ở trong bốn năm.

1.3 Chi phí vé máy bay quốc tế trong suốt 4 năm chương trình Cử nhân, không quá 15.000 Bath Thái Lan (giá thực tế)

2. Người nhận học bổng phải tuân thủ thông báo này, quy định Giáo dục và kỷ luật và đạo đức của Đại học Chiang.

3. Người nhận học bổng không được đăng ký học bổng khác.

4. Người nhận học bổng phải làm việc hỗ trợ sinh viên trong CAMT 120 giờ/năm học, và tóm tắt một môn học đăng ký để báo cáo mỗi học kỳ (1 báo cáo tóm tắt / 1 học kỳ)

5. Người nhận học bổng phải tập trung vào nghiên cứu và đạt điểm trung bình CMU (GPA) không được dưới 3,00 mỗi học kỳ.

6. Trong trường hợp người nhận học bổng không ghi danh vào B.A. của kỹ sư phần mềm (Chương trình quốc tế) như được cấp hoặc ghi danh vào khoa khác /chương trình ngoài các cam kết, CAMT có quyền hủy bỏ học bổng không cần thông báo trước và người nhận học bổng phải trả tất cả chi phí trong CAMT hoặc chương trình B.A. khác họ theo học theo học.

7. Trong trường hợp cảm thấy ứng viên thiếu trình độ chuyên môn hoặc nộp hồ sơ giáo dục giả để nhập học, các ứng viên sẽ bị huỷ học bổng ngay lập tức.

8. Khi chương trình học kết thúc, sinh viên không cần phải hoàn trả học bổng cho CAMT trừ các chi phí thiệt hại phát sinh.

9. CAMT có quyền huỷ bỏ hợp đồng và / hoặc rút lại học bổng bất cứ lúc nào sinh viên không thực hiện theo yêu cầu hoặc có hành vi không thích hợp hoặc không hoàn tất chương trình trong thời gian nhất định.

- 8 học kỳ hoặc 4 năm học (2015-2018). Chương trình Cử nhân sẽ bắt đầu vào tháng Tám.

Những tài liệu cần để ứng tuyển

1. Đơn ứng tuyển và 1 hình 3x4 cm. (Được chụp 6 tháng gần đây).

2. 1 bài tiểu luận bằng tiếng Anh

3. Học bạ hoặc bằng tốt nghiệp dịch công chứng hoặc chứng nhận tương đương tiếng Anh .

4. Bản sao và dịch học bạ với điểm trung bình cấp 3 môn khoa học và toán không được thấp hơn 3.25 hoạc bằng tương đương.

5. Chứng nhận trình tiếng Anh (2 năm gần đây)

6. 1 bản dịch và copy CMND hoặc passport.

7. 1 bản chứng nhận sức khỏe (ít nhất 6 tháng).

III. CHULALONGKORN UNIVERSITY, THAILAND

CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỔNG CHO CÁC NƯỚC ASEAN

_Thời hạn của học bổng: 1 học kỳ ( không quá 4 tháng ).

Các ứng viên hiện đang học trình độ đại học hoặc sau đại học sinh viên

Để biết thêm thông tin về chương trình có thể truy cập: Chi tiết của các chương trình: http://www.academic.chula.ac.th/search/search.asp Chi tiết các chương trình quốc tế: http: //www.inter.chula. Ac.th/inter/internationalstudents/InterProgramList.html

Ứng viên phải có trình độ tiếng Anh tốt, sức khỏe và không được nộp hồ sơ các học bổng khác.

Mẫu đơn đã hoàn tất với ảnh 1-inch màu.

Một bảng điểm chính thức kết quả học tập (được cấp bởi trường mà ứng viên đang theo học)

Tám ảnh 1-inch màu (với nền màu xanh)  ký trên mặt sau, một trong số đó sẽ được gắn vào các mẫu đơn.

Tài liệu cần thiết cho ứng tuyển:

Ứng viên phải gửi đơn xin hoàn thành và các văn bản có liên quan trực tiếp đến giảng viên / chương trình của sự lựa chọn của họ. Hạn chót nhận hồ sơ là ngày 1 tháng 12 năm 2014.

Học bổng sẽ chi trả cho những thứ sau :

1/  1 vé khứ hồi hạng economic đến và đi từ các thành phố vốn được chỉ định hoặcnhựng thành phố thủ đô (không bao gồm vé máy bay trong nước với cả hai quốc gia láng giềng và Thái Lan.) Chi phí đi lại phát sinh khác sẽ do người nhận chi trả.

3/ Trợ cấp và hỗ trợ nơi ở trong khoản 16,000 baht/tháng.